sour – Übersetzung – Keybot-Wörterbuch

Spacer TTN Translation Network TTN TTN Login Français English Spacer Help
Ausgangssprachen Zielsprachen
Keybot 39 Ergebnisse  suttacentral.net  Seite 8
  Ja 352: Sujata Jātaka (...  
With sorrow’s shaft my heart was wounded sore,
der mir in meinem Herzen wohnte,
  Pi Tv Bu Vb Pj 1: The f...  
At one time a monk saw a dead body with a sore next to the genitals. Thinking he would avoid an offense, he inserted his penis into the sore and it came out through the genitals. He became remorseful … “You’ve committed an offense entailing expulsion.”
Certa vez, um bhikkhu viu um cadáver com uma ferida na região de seus órgãos genitais. Pensando que estaria evitando uma ofensa, ele inseriu o pênis na ferida, penetrando através dos órgãos genitais. Ele tornou-se ansioso… “Você cometeu uma ofensa parajika, que implica a expulsão.”
Các tỳ khưu đối nghịch đem vị tỳ khưu lại gần người nữ đã chết đã bị (thú) ăn nhiều phần rồi kết hợp đường đại tiện ... đường tiểu tiện ... miệng (của cô ấy) với dương vật (vị ấy). Nếu vị ấy ưng thuận việc đưa vào, ưng thuận khi được đẩy vào, ưng thuận khi dừng lại, ưng thuận việc rút ra thì phạm tội thullaccaya. … (như trên) … không ưng thuận thì vô tội.
  Ja 41: Losaka Jātaka (E...  
And thenceforth sore affliction befell him and he became like a living ghost. Dying soon after, he was re-born in hell and there was tormented for hundreds of thousands of years. By reason of his ripening sin, in five hundred successive births he was an ogre and never had enough to eat, except one day when he enjoyed a surfeit of offal.
Ehedem zur Zeit, da Kassapa Buddha war, wohnte ein Mönch bei einem Gutsbesitzer in einem Dorfkloster, ein untadeliger, tugendhafter, mit übernatürlicher Einsicht reich begabter. Da kam einmal ein Thera, der die Leidenschaften getilgt hatte, der mit Gleichartigen zusammen wohnte, in das Dorf, wo der Gutsbesitzer wohnte, der diesem Mönche aufwartete. Der Gutsbesitzer war über das Verhalten des Thera befriedigt und ließ ihn mit seiner Almosenschale in das Haus hereinkommen; und nachdem er ihn ehrfurchtsvoll gespeist und ein wenig seiner Predigt zugehört hatte, grüßte er den Thera und sagte zu ihm: „Herr, geht in das mit uns verbundene Kloster; wir werden zur Abendzeit kommen, Euch zu besuchen.“
  Pi Tv Bu Vb Pj 1: The f...  
At one time a monk saw a dead body with a sore next to the genitals. Thinking he would avoid an offense, he inserted his penis into the sore and it came out through the genitals. He became remorseful … “You’ve committed an offense entailing expulsion.”
Certa vez, um bhikkhu viu um cadáver com uma ferida na região de seus órgãos genitais. Pensando que estaria evitando uma ofensa, ele inseriu o pênis na ferida, penetrando através dos órgãos genitais. Ele tornou-se ansioso… “Você cometeu uma ofensa parajika, que implica a expulsão.”
Các tỳ khưu đối nghịch đem vị tỳ khưu lại gần người nữ đã chết đã bị (thú) ăn nhiều phần rồi kết hợp đường đại tiện ... đường tiểu tiện ... miệng (của cô ấy) với dương vật (vị ấy). Nếu vị ấy ưng thuận việc đưa vào, ưng thuận khi được đẩy vào, ưng thuận khi dừng lại, ưng thuận việc rút ra thì phạm tội thullaccaya. … (như trên) … không ưng thuận thì vô tội.
  DN 21: The Questions of...  
They in sore anguish made response—
Não tinham eles ouvidos, e mesmo abençoados,
Disse var hans sønner, men de mistet
Мудрец Будда из рода cакьев,
  Pi Tv Bu Vb Pj 1: The f...  
At one time a monk saw a dead body with a sore next to the genitals. Thinking he would avoid an offense, he inserted his penis into the genitals and it came out through the sore. He became remorseful … “You’ve committed an offense entailing expulsion.”
Certa vez, um bhikkhu que tinha um pênis longo, atormentado pelo descontentamento, levou seu pênis ao seu ânus. Ele tornou-se ansioso… “Você cometeu uma ofensa parajika, que implica a expulsão.”
Các tỳ khưu đối nghịch đem vị tỳ khưu lại gần người nữ đang tỉnh táo ... đang ngủ ... đang say sưa ... bị điên ... đang đờ đẫn ... đã chết chưa bị (thú) ăn ... đã chết chưa bị (thú) ăn nhiều phần ... Nếu vị ấy ưng thuận … (như trên) … thì phạm tội pārājika. … (như trên) … không ưng thuận thì vô tội.
  Pi Tv Bu Vb Pj 1: The f...  
At one time a monk saw a dead body with a sore next to the genitals. Thinking he would avoid an offense, he inserted his penis into the genitals and it came out through the sore. He became remorseful … “You’ve committed an offense entailing expulsion.”
Certa vez, um bhikkhu que tinha um pênis longo, atormentado pelo descontentamento, levou seu pênis ao seu ânus. Ele tornou-se ansioso… “Você cometeu uma ofensa parajika, que implica a expulsão.”
Các tỳ khưu đối nghịch đem vị tỳ khưu lại gần người nữ đang tỉnh táo ... đang ngủ ... đang say sưa ... bị điên ... đang đờ đẫn ... đã chết chưa bị (thú) ăn ... đã chết chưa bị (thú) ăn nhiều phần ... Nếu vị ấy ưng thuận … (như trên) … thì phạm tội pārājika. … (như trên) … không ưng thuận thì vô tội.
  Pi Tv Kd 15: Minor matt...  
Now at that time a certain monk came to have a sore on his head; he was not able to shave the hair of his head with a razor. They told this matter to the Lord. He said: “I allow you, monks, to cut off the hair of the head with scissors in the case of illness.”
—“Này các tỳ khưu, không nên sử dụng các hột nút đủ loại; vị nào sử dụng thì phạm tội dukkaṭa. Này các tỳ khưu, ta cho phép làm bằng xương, làm bằng ngà răng, làm bằng sừng, làm bằng sậy, làm bằng tre, làm bằng gỗ, làm bằng nhựa cây, làm bằng trái cây, làm bằng đồng, làm bằng vỏ sò, làm bằng chỉ sợi.”
  Pi Tv Bu Vb Ss 1: The t...  
At one time, a monk had a sore on his penis. Aiming at emission, he applied medicine, and semen was emitted. … semen was not emitted. He became remorseful … “There’s no offense entailing suspension, but there’s a serious offense.”
Certa vez, um bhikkhu, desejando emissão, se banhava com água morna e sêmen foi emitido. Ele tornou-se ansioso… “Você cometeu uma ofensa sanghadisesa, séria e que envolve a suspensão”.
  Pi Tv Bu Vb Ss 1: The t...  
At one time, a monk had a sore on his penis. While he was applying medicine, semen was emitted. He became remorseful … “There’s no offense if one isn’t aiming at emission.”
Do chiêm bao, vị không có ý định làm cho xuất ra, vị bị điên, vị có tâm bị rối loạn, vị bị thọ khổ hành hạ, vị vi phạm đầu tiên thì vô tội.”
  Ja 253: Mani-Kantha Jāt...  
The brahmin begged the Serpent’s gem so sore
noch werd' ich wiederkommen in dein Haus“,
  Pi Tv Bi Vb Pc 60: Nuns...  
Scab means: whatever is a sore.
← Pi Tv Bi Vb Pc 59 Pi Tv Bi Vb Pc 61 →
  Ja 152: Sigala Jātaka (...  
Hard by a Jackal lived; he feared full sore
das Daddara-Gebirg erfüllt.
  Ja 340: Visayha Jātaka ...  
Guard us from this, e’en in our sore distress.
„Unedles darf der Edle, Tausendäugiger,
  Ja 324: Cammasataka Jāt...  
His damaged fortune he will sore regret.
springt es zurück; es wird dich furchtbar treffen.“
  Ja 367: Saliya Jātaka (...  
E’en as this knave sore hurt by deadly blow.
Der Mann, der jemand wünscht zu töten,
  Ja 365: Ahigundika Jāta...  
Did starve and beat me sore to-day?
mit Unwahrem nur lobst du mich;
  Ja 371: Dighitikosala J...  
He overcame me and oppressed me sore.”
wer diese Meinung in sich nährt,
  Ja 353: Dhonasakha Jāta...  
Should riches perish, be not sore distrest,
so ruhig, so im Überfluss, im Glücke lebend;
  Ja 372: Migapotaka Jāta...  
With sorrow’s shaft my heart was wounded sore:
wie wenn er ihn mit Wasser löschte.
  Ja 373: Musika Jātaka (...  
Now he had at this time a horse, and a sore place appeared on its foot. And in order to give proper attention to the sore the horse was kept to the stable. Now close by was a well. And a mouse used to venture out of its hole and nibble the sore place on the horse’s foot.
Damals aber war ein Pferd, an dessen Fuße war eine Beule entstanden. Um die Beule zu pflegen, behielt man das Pferd zuhause. Unweit davon war ein Brunnen. Eine Maus nun ging aus dem Hause heraus und fraß an der Beule des Pferdes. Das Pferd konnte sie nicht abwehren. Da es aber eines Tages den Schmerz nicht auszuhalten vermochte, traf es die Maus, als sie wiederkam, um an der Beule zu nagen, mit seinem Fuße, tötete sie und schleuderte sie in den Brunnen. Als die Pferdewärter die Maus nicht sahen, sagten sie: „An anderen Tagen kam eine Maus und nagte an der Beule. Jetzt ist sie nicht zu sehen; wohin ist sie gegangen?“ Der Bodhisattva aber machte den Zusammenhang offenkundig und sprach: „Andere, die es nicht wissen, sagen: ‚Wo ist die Maus?‘ Ich aber allein weiß, dass die Maus getötet und in den Brunnen geworfen wurde.“ Aus diesem Tatbestande machte er ein Gleichnis, dichtete darüber die erste Strophe und gab sie dem Prinzen.
  Ja 373: Musika Jātaka (...  
Now he had at this time a horse, and a sore place appeared on its foot. And in order to give proper attention to the sore the horse was kept to the stable. Now close by was a well. And a mouse used to venture out of its hole and nibble the sore place on the horse’s foot.
Damals aber war ein Pferd, an dessen Fuße war eine Beule entstanden. Um die Beule zu pflegen, behielt man das Pferd zuhause. Unweit davon war ein Brunnen. Eine Maus nun ging aus dem Hause heraus und fraß an der Beule des Pferdes. Das Pferd konnte sie nicht abwehren. Da es aber eines Tages den Schmerz nicht auszuhalten vermochte, traf es die Maus, als sie wiederkam, um an der Beule zu nagen, mit seinem Fuße, tötete sie und schleuderte sie in den Brunnen. Als die Pferdewärter die Maus nicht sahen, sagten sie: „An anderen Tagen kam eine Maus und nagte an der Beule. Jetzt ist sie nicht zu sehen; wohin ist sie gegangen?“ Der Bodhisattva aber machte den Zusammenhang offenkundig und sprach: „Andere, die es nicht wissen, sagen: ‚Wo ist die Maus?‘ Ich aber allein weiß, dass die Maus getötet und in den Brunnen geworfen wurde.“ Aus diesem Tatbestande machte er ein Gleichnis, dichtete darüber die erste Strophe und gab sie dem Prinzen.
  Ja 320: Succaja Jātaka ...  
She thought: “Through my love for him I entered this forest, not having the heart to desert him, and he speaks to me thus. He is very hard-hearted, and if he becomes king, what good will he do me?” And she was sore at heart.
Als sie in die Nähe des Jetavana gekommen waren, gingen sie, um Wasser zu trinken, in das Kloster hinein und tranken Wasser. Der Meister aber hatte zur Zeit des Sonnenaufgangs gesehen, dass sie die Fähigkeit besaßen, die Frucht der Bekehrung zu erlangen. Indem er auf ihr Kommen wartete, setzte er sich in der Zelle seines duftenden Hauses nieder, sechsfarbige Buddhastrahlen aussendend. Nachdem jene aber Wasser getrunken, kamen sie herbei, begrüßten den Meister und setzte sich nieder. Der Meister begann eine liebevolle Unterhaltung mit ihnen und fragte: „Wohin waret ihr gegangen?“ Sie antworteten: „Wir waren gegangen, Herr, um eine Schuld von uns einzutreiben.“ Der Meister fragte weiter: „Wie, Laienschwester, verlangt dein Gatte nach deinem Glück und gewährt er dir Hilfe?“ Sie erwiderte: „Herr, ich bin voll Liebe gegen ihn, er aber liebt mich nicht. Als ich heute einen Berg sah und ihn fragte: ‚Wenn dieser Berg von Gold wäre, würdest du mir dann etwas geben?‘, antwortete er: ‚Wer bist denn du? Ich werde dir nichts geben.‘ So hartherzig ist er.“ Darauf sprach der Meister: „O Laienschwester, so redet er; wenn er sich aber an deine Tugenden erinnert, dann gibt er dir die Herrschaft über alles.“ Als sie ihn baten: „Erzählet, Herr“, erzählte er folgende Begebenheit aus der Vergangenheit.
  Ja 373: Musika Jātaka (...  
Now he had at this time a horse, and a sore place appeared on its foot. And in order to give proper attention to the sore the horse was kept to the stable. Now close by was a well. And a mouse used to venture out of its hole and nibble the sore place on the horse’s foot.
Damals aber war ein Pferd, an dessen Fuße war eine Beule entstanden. Um die Beule zu pflegen, behielt man das Pferd zuhause. Unweit davon war ein Brunnen. Eine Maus nun ging aus dem Hause heraus und fraß an der Beule des Pferdes. Das Pferd konnte sie nicht abwehren. Da es aber eines Tages den Schmerz nicht auszuhalten vermochte, traf es die Maus, als sie wiederkam, um an der Beule zu nagen, mit seinem Fuße, tötete sie und schleuderte sie in den Brunnen. Als die Pferdewärter die Maus nicht sahen, sagten sie: „An anderen Tagen kam eine Maus und nagte an der Beule. Jetzt ist sie nicht zu sehen; wohin ist sie gegangen?“ Der Bodhisattva aber machte den Zusammenhang offenkundig und sprach: „Andere, die es nicht wissen, sagen: ‚Wo ist die Maus?‘ Ich aber allein weiß, dass die Maus getötet und in den Brunnen geworfen wurde.“ Aus diesem Tatbestande machte er ein Gleichnis, dichtete darüber die erste Strophe und gab sie dem Prinzen.
  Ja 373: Musika Jātaka (...  
Now he had at this time a horse, and a sore place appeared on its foot. And in order to give proper attention to the sore the horse was kept to the stable. Now close by was a well. And a mouse used to venture out of its hole and nibble the sore place on the horse’s foot.
Damals aber war ein Pferd, an dessen Fuße war eine Beule entstanden. Um die Beule zu pflegen, behielt man das Pferd zuhause. Unweit davon war ein Brunnen. Eine Maus nun ging aus dem Hause heraus und fraß an der Beule des Pferdes. Das Pferd konnte sie nicht abwehren. Da es aber eines Tages den Schmerz nicht auszuhalten vermochte, traf es die Maus, als sie wiederkam, um an der Beule zu nagen, mit seinem Fuße, tötete sie und schleuderte sie in den Brunnen. Als die Pferdewärter die Maus nicht sahen, sagten sie: „An anderen Tagen kam eine Maus und nagte an der Beule. Jetzt ist sie nicht zu sehen; wohin ist sie gegangen?“ Der Bodhisattva aber machte den Zusammenhang offenkundig und sprach: „Andere, die es nicht wissen, sagen: ‚Wo ist die Maus?‘ Ich aber allein weiß, dass die Maus getötet und in den Brunnen geworfen wurde.“ Aus diesem Tatbestande machte er ein Gleichnis, dichtete darüber die erste Strophe und gab sie dem Prinzen.
  Ja 146: Kaka Jātaka (En...  
Suddenly the thought struck them that they were stronger than the sea and that all they had to do was to empty it out and rescue their comrade! So they set to work with their bills to empty the sea out by mouthfuls, betaking themselves to dry land to rest so soon as their throats were sore with the salt water.
Als ehedem zu Benares Brahmadatta regierte, nahm der Bodhisatta seine Wiedergeburt als eine Gottheit im Meere. Es ging aber ein Krähenmännchen, um sich Futter zu suchen, mit seiner Gattin, dem Krähenweibchen nach dem Ufer des Meeres. Zu dieser Zeit hatten die Leute am Ufer des Meeres mit Milch, Reisbrei, Fischen, Fleisch, Branntwein u. dgl. den Nagas ein Opfer dargebracht und hatten sich dann entfernt. Als das Krähenmännchen an die Opferstätte kam und die Milch und die übrigen Speisen bemerkte, verzehrte er mit dem Krähenweibchen die Milch, den Reisbrei, Fische, Fleisch usw. und trank dazu viel Branntwein. Vom Branntwein berauscht dachten die beiden: „Wir wollen uns auf dem Meere ergehen“, setzten sich an das Ende des Gestades und begannen zu baden. Da kam eine Welle, fasste das Krähenweibchen und führte es in das Meer. Ein Fisch fraß ihr Fleisch auf und schlang es hinunter. Das Krähenmännchen aber weinte und klagte: „Meine Gattin ist gestorben!“