ajita – Traduction – Dictionnaire Keybot

Spacer TTN Translation Network TTN TTN Login Deutsch English Spacer Help
Langues sources Langues cibles
Keybot 12 Résultats  suttacentral.net
  MN 36: Ðại kinh Saccaka...  
Này Tôn giả Gotama, tôi xác nhận tôi cùng với Makkhali Gosāla … Ajita Kesakambala … Pakudha Kaccāyana … Sanjaya Bellaṭṭhiputta … cùng với Nigaṇṭha Nātaputta biện luận, vị này khi bị tôi dùng lời nói chất vấn liền tránh né với một vấn đề khác, trả lời ra ngoài vấn đề và tỏ lộ sự phẫn nộ, sân hận và tức tối.
Quando isso foi dito, Saccaka o filho de Nigaṇṭha disse: “É maravilhoso, Mestre Gotama, é admirável que quando alguém se dirige ao Mestre Gotama de forma ofensiva com insistência, quando ele é assaltado com a linguagem descortês a cor da sua pele se ilumina e a cor da sua face se torna límpida, como seria de se esperar de alguém que é um arahant, perfeitamente iluminado. Eu me recordo, Mestre Gotama, de ter envolvido Pūraṇa Kassapa num debate e ele então tergiversou, ignorou a conversa e demonstrou ódio, raiva e amargor. Mas quando alguém se dirige ao Mestre Gotama de forma ofensiva com insistência, quando ele é assaltado com a linguagem descortês a cor da sua pele se ilumina e a cor da sua face se torna límpida como seria de se esperar de alguém que é um arahant, perfeitamente iluminado. Eu me recordo, Mestre Gotama, de ter envolvido Makkhali Gosāla … Ajita Kesakambalim … Padukha Kaccāyana … Sañjaya Belaṭṭhi­putta … o Nigaṇṭha Nātaputta num debate e ele então tergiversou, ignorou a conversa e demonstrou ódio, raiva e amargor. Mas quando alguém se dirige ao Mestre Gotama de forma ofensiva com insistência, quando ele é assaltado com a linguagem descortês a cor da sua pele se ilumina e a cor da sua face se torna límpida, como seria de se esperar de alguém que é um arahant, perfeitamente iluminado. E agora, Mestre Gotama, nós partiremos. Estamos ocupados e temos muito o que fazer.”
พระผู้มีพระภาคตรัสว่า ดูกรอัคคิเวสสนะ ก็อย่างไร บุคคลเป็นผู้หลงอาสวะทั้งหลายอันทำให้เศร้าหมอง ให้เกิดในภพใหม่ ให้เกิดความกระวนกระวาย มีวิบากเป็นทุกข์ ให้มีชาติชรามรณะต่อไป บุคคลผู้ใดผู้หนึ่งยังละไม่ได้แล้ว เรากล่าวบุคคลผู้นั้นว่า เป็นผู้หลง บุคคลนั้นเป็นผู้หลง เพราะเหตุยังละอาสวะทั้งหลายไม่ได้ อาสวะทั้งหลายอันทำให้เศร้าหมอง ให้เกิดในภพใหม่ ให้มีความกระวนกระวาย มีวิบากเป็นทุกข์ ให้มีชาติชรามรณะต่อไป บุคคลผู้ใดผู้หนึ่งละเสียแล้ว เรากล่าวบุคคลผู้นั้นว่า เป็นผู้ไม่หลง บุคคลนั้นนับว่า เป็นผู้ไม่หลง เพราะเหตุละเสียได้ซึ่งอาสวะทั้งหลาย. ดูกรอัคคิเวสสนะ อาสวะทั้งหลายอันทำให้เศร้าหมอง ให้เกิดในภพใหม่ ให้มีความกระวนกระวาย มีวิบากเป็นทุกข์ ให้มีชาติชรามรณะต่อไป ตถาคตละเสียได้แล้ว มีรากอันตัดขาดแล้ว ทำไม่ให้มีที่ตั้งดังว่าต้นตาลยอดด้วน ทำไม่ให้เกิดสืบไป ไม่มีความเกิดต่อไปเป็นธรรมดา ดุจเดียวกันกับต้นตาลที่เขาตัดยอดเสียแล้ว ไม่อาจงอกงามได้ ต่อไป.
  DN 2: Kinh Sa-môn quả (...  
Lại một đại thần khác tâu với Ajātasattu, con bà Videhi, vua nước Magadha: “Tâu Ðại vương, có Ajita Kesakambali (A-kỳ-đa Kỳ-xá-khâm-bà-la) là vị hội chủ, vị giáo trưởng, vị sư trưởng giáo hội, có tiếng tốt, có danh vọng, khai tổ giáo phái, được quần chúng tôn sùng, dồi dào kinh nghiệm lâu ngày, xuất gia đã lâu năm, đã đến tuổi trưởng thượng. Mong Ðại vương đến chiêm bái Ajita Kesakambali này. Chiêm bái Ajita Kesakambali có thể khiến tâm Ðại vương được tịnh tín”.
‘හතර මහා මූලිකධාතු (චතුමහාභූතමය) වූ මේ පුරුෂ තෙමේ යම් කලක මැරුණේද එකල පෘථිවි ධාතුව පෘථිවිධාතු රැසට පැමිණෙයි, ඇතුලත් වෙයි. අපොධාතුව ආපොධාතු රැසට පැමිණෙයි, ඇතුළත් වෙයි. තෙජොධාතුව තෙජො ධාතු සමූහයට පැමිණෙයි. ඇතුළත් වෙයි. වායොධාතුව වායොධාතු සමූහයට පැමිණෙයි. එකවෙයි. ඉන්ද්‍රියයෝ හය අහසෙහි හැසිරෙත්. සයනය කළ ඇඳ පස්වැනි කොට ඇති ඇඳෙහි පාසතර ගත් පුරුෂයෝ සතරදෙන සොහොන දක්වා ගෙණ යත්, ගුණාගුණ වචන ප්‍රකාශ කරත්. එවිට ශරීරය පමණක් පෙණෙයි. ඇට පරෙවි පිහාටු වැනි පාට ඇතිවේ. පහනෙක සක්කරාදී (ගිනි පිදීම් ආදී) වශයෙන් දෙන ලද සියලු දානයෝ අලු කෙළවර කොට ඇත්තාහ, යම් (දන්) දීමක් වේ නම් එය අඥානයන් විසින් පණවන ලද්දකි. යමෙක් කර්ම විපාක ඇතැයි යන වාද ඇත්තෝද ඒ ඔවුන්ගේ හිස්වූ බොරුවූ වචන වේ. අනුවණ අයද නුවණ ඇත්තෝද මරණින් පසු සහමුලින් නැතිවෙත්, වැනසෙත්. මරණින් මතු ඔවුහු නොවෙත්, නැතිවෙත්, වැනසෙත්, මරණින් මතු ඔවුහු නොවෙත් (ඉපදීමෙක් නැත.)
  DN 2: Kinh Sa-môn quả (...  
Lại một đại thần khác tâu với Ajātasattu, con bà Videhi, vua nước Magadha: “Tâu Ðại vương, có Ajita Kesakambali (A-kỳ-đa Kỳ-xá-khâm-bà-la) là vị hội chủ, vị giáo trưởng, vị sư trưởng giáo hội, có tiếng tốt, có danh vọng, khai tổ giáo phái, được quần chúng tôn sùng, dồi dào kinh nghiệm lâu ngày, xuất gia đã lâu năm, đã đến tuổi trưởng thượng. Mong Ðại vương đến chiêm bái Ajita Kesakambali này. Chiêm bái Ajita Kesakambali có thể khiến tâm Ðại vương được tịnh tín”.
‘හතර මහා මූලිකධාතු (චතුමහාභූතමය) වූ මේ පුරුෂ තෙමේ යම් කලක මැරුණේද එකල පෘථිවි ධාතුව පෘථිවිධාතු රැසට පැමිණෙයි, ඇතුලත් වෙයි. අපොධාතුව ආපොධාතු රැසට පැමිණෙයි, ඇතුළත් වෙයි. තෙජොධාතුව තෙජො ධාතු සමූහයට පැමිණෙයි. ඇතුළත් වෙයි. වායොධාතුව වායොධාතු සමූහයට පැමිණෙයි. එකවෙයි. ඉන්ද්‍රියයෝ හය අහසෙහි හැසිරෙත්. සයනය කළ ඇඳ පස්වැනි කොට ඇති ඇඳෙහි පාසතර ගත් පුරුෂයෝ සතරදෙන සොහොන දක්වා ගෙණ යත්, ගුණාගුණ වචන ප්‍රකාශ කරත්. එවිට ශරීරය පමණක් පෙණෙයි. ඇට පරෙවි පිහාටු වැනි පාට ඇතිවේ. පහනෙක සක්කරාදී (ගිනි පිදීම් ආදී) වශයෙන් දෙන ලද සියලු දානයෝ අලු කෙළවර කොට ඇත්තාහ, යම් (දන්) දීමක් වේ නම් එය අඥානයන් විසින් පණවන ලද්දකි. යමෙක් කර්ම විපාක ඇතැයි යන වාද ඇත්තෝද ඒ ඔවුන්ගේ හිස්වූ බොරුවූ වචන වේ. අනුවණ අයද නුවණ ඇත්තෝද මරණින් පසු සහමුලින් නැතිවෙත්, වැනසෙත්. මරණින් මතු ඔවුහු නොවෙත්, නැතිවෙත්, වැනසෙත්, මරණින් මතු ඔවුහු නොවෙත් (ඉපදීමෙක් නැත.)
  DN 2: Kinh Sa-môn quả (...  
  DN 2: Kinh Sa-môn quả (...  
Bạch Thế Tôn, một thời con đến Ajita Kesakambali (A-kỳ-đa-xí-xá-khâm-bà-la) khi đến nơi con nói lên những lời đón chào, chúc tụng thân hữu và xã giao với Ajita Kesakambali, và ngồi xuống một bên. Sau khi ngồi xuống một bên, con nói với Ajita Kesakambala: “Ngài Ajita Kesakambali, cũng như các công nghệ chức nghiệp như điều tượng sư … (như trên) … Bạch Ngài, Ngài có thể chỉ cho biết kết quả thiết thực hiện tại của hạnh Sa-môn chăng?”
«Cependant que des prêtres et contemplatifs, vivant de nourriture donnée en bonne foi, s'adonnent à porter des messages et des commissions pour des gens comme ceux-ci—rois, ministres d'état, nobles guerriers, prêtres, chefs de maisons, ou jeunes gens [qui disent], ‹Va ici, va là, emporte ça là, rapporte ça ici›—il s'abstient de porter des messages et des commissions pour des gens comme ceux-ci. Ceci aussi, fait partie de sa vertu.
  DN 2: Kinh Sa-môn quả (...  
Bạch Thế Tôn, một thời con đến Ajita Kesakambali (A-kỳ-đa-xí-xá-khâm-bà-la) khi đến nơi con nói lên những lời đón chào, chúc tụng thân hữu và xã giao với Ajita Kesakambali, và ngồi xuống một bên. Sau khi ngồi xuống một bên, con nói với Ajita Kesakambala: “Ngài Ajita Kesakambali, cũng như các công nghệ chức nghiệp như điều tượng sư … (như trên) … Bạch Ngài, Ngài có thể chỉ cho biết kết quả thiết thực hiện tại của hạnh Sa-môn chăng?”
«Cependant que des prêtres et contemplatifs, vivant de nourriture donnée en bonne foi, s'adonnent à porter des messages et des commissions pour des gens comme ceux-ci—rois, ministres d'état, nobles guerriers, prêtres, chefs de maisons, ou jeunes gens [qui disent], ‹Va ici, va là, emporte ça là, rapporte ça ici›—il s'abstient de porter des messages et des commissions pour des gens comme ceux-ci. Ceci aussi, fait partie de sa vertu.
  DN 2: Kinh Sa-môn quả (...  
Bạch Thế Tôn, một thời con đến Ajita Kesakambali (A-kỳ-đa-xí-xá-khâm-bà-la) khi đến nơi con nói lên những lời đón chào, chúc tụng thân hữu và xã giao với Ajita Kesakambali, và ngồi xuống một bên. Sau khi ngồi xuống một bên, con nói với Ajita Kesakambala: “Ngài Ajita Kesakambali, cũng như các công nghệ chức nghiệp như điều tượng sư … (như trên) … Bạch Ngài, Ngài có thể chỉ cho biết kết quả thiết thực hiện tại của hạnh Sa-môn chăng?”
«Cependant que des prêtres et contemplatifs, vivant de nourriture donnée en bonne foi, s'adonnent à porter des messages et des commissions pour des gens comme ceux-ci—rois, ministres d'état, nobles guerriers, prêtres, chefs de maisons, ou jeunes gens [qui disent], ‹Va ici, va là, emporte ça là, rapporte ça ici›—il s'abstient de porter des messages et des commissions pour des gens comme ceux-ci. Ceci aussi, fait partie de sa vertu.

Bạch Thế Tôn, một thời con đến Ajita Kesakambali (A-kỳ-đa-xí-xá-khâm-bà-la) khi đến nơi con nói lên những lời đón chào, chúc tụng thân hữu và xã giao với Ajita Kesakambali, và ngồi xuống một bên. Sau khi ngồi xuống một bên, con nói với Ajita Kesakambala: “Ngài Ajita Kesakambali, cũng như các công nghệ chức nghiệp như điều tượng sư … (như trên) … Bạch Ngài, Ngài có thể chỉ cho biết kết quả thiết thực hiện tại của hạnh Sa-môn chăng?”
«Cependant que des prêtres et contemplatifs, vivant de nourriture donnée en bonne foi, s'adonnent à porter des messages et des commissions pour des gens comme ceux-ci—rois, ministres d'état, nobles guerriers, prêtres, chefs de maisons, ou jeunes gens [qui disent], ‹Va ici, va là, emporte ça là, rapporte ça ici›—il s'abstient de porter des messages et des commissions pour des gens comme ceux-ci. Ceci aussi, fait partie de sa vertu.