|
—Potthapáda, olyan ez, mintha egy ember az útkereszteződésben építene lépcsősort, hogy felmehessen rajta a palotába, mire mások ezt kérdeznék tőle: „Nos, jóember, tudod-e, hogy az a palota, aminek ezt a lépcsősort építed, innét keletre, nyugatra, északra vagy délre fekszik?
|
|
“Potthapada, è come se un uomo dicesse: ‘Sono innamorato della donna più bella di questa regione, e gli altri gli chiedessero: ‘Bene, buon uomo, sei innamorato della donna più bella della regione: sai se lei è della casta dei guerrieri, della casta sacerdotale, della casta dei mercanti, o della casta dei manovali? ‘e lui risponderebbe: ‘No’.
|
|
“Mas, quais coisas eu apontei como definidas? ‘Isto é sofrimento, esta é a origem do sofrimento, esta é a cessação do sofrimento e este é o caminho que conduz à cessação do sofrimento.’ Por que? Porque elas trazem benefício, pertencem aos fundamentos da vida santa, conduzem ao desencantamento, ao desapego, à cessação, à paz, ao conhecimento direto, à iluminação, a Nibbana. É por isso que eu as declarei como definidas.
|
|
Này Poṭṭhapāda, Ta thuyết pháp cũng để diệt trừ vô sắc ngã chấp. Nếu các ngươi thực hành theo pháp này, thời nhiễm pháp được diệt trừ, tịnh pháp được tăng trưởng, và ngay hiện tại tự mình giác ngộ, với thắng trí chứng đạt và an trú trí tuệ sung mãn quảng đại. Này Poṭṭhapāda, rất có thể các ngươi nghĩ: “Các nhiễm pháp sẽ diệt trừ, các tịnh pháp sẽ tăng trưởng, ngay hiện tại tự mình giác ngộ, với thắng trí chứng đạt và an trú trí tuệ sung mãn quảng đại, tuy vậy đau khổ vẫn tồn tại”. Này Poṭṭhapāda, chớ có nghĩ như vậy. Khi nhiễm pháp được diệt trừ, tịnh pháp được tăng trưởng, ngay hiện tại tự mình giác ngộ, với thắng trí chứng đạt và an trú trí tuệ sung mãn quảng đại, thời hân hoan sanh, hoan hỷ, chánh niệm, tỉnh giác và lạc trú sanh.
|
|
玻得播達!我也為無色的真我取得的捨斷而教導法,你們依之實行,污染的法將被捨斷,能清淨的法將增長,以證智自作證後,你們將在當生中進入後住於圓滿慧的擴展狀態。玻得播達!或許你會這麼想:『污染的法將被捨斷,能清淨的法將增長,以證智自作證後,將在當生中進入後住於圓滿慧的擴展狀態,是苦的住處。』但,玻得播達!不應該這樣認為。污染的法將被捨斷,能清淨的法將增長,以證智自作證後,將在當生中進入後住於圓滿慧的擴展狀態,將是喜悅、喜、寧靜、正念、正知的住處。
|